Skip to main content

Cách phòng ngừa tình trạng thiếu vi chất ở trẻ nhỏ

Vi chất đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển toàn diện ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên khi thiếu hụt dưỡng chất này thường khó nhận biết. Nếu cha mẹ không phát hiện kịp thời có thể gây lên nhiều biến chứng trong quá trình phát triển của trẻ như chậm phát triển thể chất và trí não, miễn dịch kém, bệnh lý tim mạch, thậm chí là động quỵ. Theo thống kê, hiện nay có đến ¼ trẻ sơ sinh Việt Nam đang bị thiếu hụt vi chất bổ dưỡng. Để khắc phục tình trạng này, cha mẹ nên có các biện pháp phát hiện và phòng ngừa hiệu quả.

Thiếu vi chất ở trẻ nhỏ

1. Vi chất dinh dưỡng là gì?

Vi chất dinh dưỡng là các chất mà cơ thể con người chỉ cần với một lượng rất nhỏ nhưng nếu thiếu sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng đối với khỏe mạnh. Các vi chất dinh dưỡng tham gia vào việc xây dựng nên các tế bào, các mô, tham gia nhiều chức năng quan trọng như điều hòa chuyển hóa năng lượng; bổ sung miễn dịch; chống oxy hóa; hỗ trợ công dụng hô hấp, tim mạch, tuần hoàn máu,... Vi chất bổ dưỡng rất cần thiết cho sự phát triển trí tuệ và thể chất của trẻ.

Có khoảng 90 các vi chất bổ dưỡng khác biệt cần thiết cho cơ thể, bao gồm các vitamin tan trong nước như: Nhóm B, C; các vitamin tan trong chất béo như: A, D, E, K và các chất khoáng sắt, kẽm, iod, đồng, mangan, magie,...

2. Ảnh hưởng của thiếu vi chất dinh dưỡng đối với sức khỏe

Vi chất

Ưu điểm

Biểu hiện của thiếu hụt

Sắt

Tạo máu

Thiếu máu, giảm nhận thức - trí tuệ, giảm khả năng đề kháng, chậm phát triển thể chất

Kẽm

Thành phần của hơn 300 enzyme tham gia các hoạt động của cơ thể

Chậm tăng trưởng, suy yếu hệ miễn dịch, rụng tóc, tiêu chảy, mất cảm giác ngon miệng, chậm trưởng thành sinh dục

Magie

Chuyển hóa năng lượng, dẫn truyền thần kinh, co cơ

Yếu cơ, buồn nôn, dễ bị kích thích

Iode

Tổng hợp hoóc-môn giáp, giúp cho sự tăng trưởng của cơ thể, sự hình thành và phát triển của não

Trẻ thiếu iode ở giai đoạn não phát triển nhanh, đặc biệt dưới 2 tuổi, cũng gây hậu quả nặng nề. Trẻ sơ sinh tuổi học đường nếu bị thiếu iode sẽ giảm chỉ số thông minh, thành tích học tập giảm

Vitamin A

Cần cho sự tăng trưởng, làm cho sáng mắt, bổ sung hệ thống miễn dịch khiến cho phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng

Quáng gà, khô mắt, loét giác mạc gây mù lòa, chậm tăng trưởng, dễ bị các bệnh nhiễm trùng như: Viêm hô hấp, tiêu chảy, nhiễm trùng da.

Vitamin C

Chống oxy hóa, hình thành collagen, kích thích ruột non hấp thụ sắt

Sưng nướu răng, dễ chảy máu, dễ mắc ốm, trẻ mệt mỏi khi sử dụng

Vitamin D

Hình thành, phát triển xương và răng.

Chậm mọc răng, ngủ không yên giấc, hay vặn mình, ra nhiều mồ hôi trộm, còi xương

Vitamin B1

Chuyển hóa chất đường bột và chất đạm

Giảm trương lực cơ, giảm sức bền, teo cơ, giảm cân

Vitamin B2

Chuyển hóa các chất oxy hóa, vận chuyển chất điện giải

Thay đổi da, niêm và chức năng hệ thống thần kinh

Vitamin B3

Chuyển hóa các chất oxy hóa, vận chuyển chất điện giải

Dễ bị kích thích, tiêu chảy

Vitamin B6

Hình thành glucose, dẫn truyền thần kinh

Viêm da, rối loạn thần kinh trung ương và ngoại vi, sờ kinh

Vitamin B9

Tạo máu

Thiếu máu, mệt mỏi

Vitamin B12

Tạo máu

Thiếu máu, đau lưỡi, ăn không hấp dẫn, đầy hơi, táo bón, các rối loạn thần kinh - cơ

Vitamin E

Chống oxy hóa

Tổn thương thần kinh - cơ: Mất điều hòa, yếu chi, mất cảm giác,…

Vitamin K

Tham gia quá trình đông máu và tăng khả năng gắn canxi vào xương, cơ, thận

Thời gian đông máu kéo dài

3. Dự phòng thiếu vi chất bổ dưỡng

Chế độ ăn cân đối, hợp lý, phối hợp đa dạng thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa thiếu hụt vi chất.

Vi chất

Nguồn cung cấp

Sắt

Gan, thịt tươi sờ vật, lòng đỏ trứng gà, tim heo, mộc nhĩ, nấm hương,…

Kẽm

Hàu, thịt tươi đỏ, một số hải sản, gia cầm, cá, tôm, cua,…

Magie

Các loại đậu, hạt, bông cải xanh, chuối, xoài, dưa hấu,...

Iode

Muối Iode, cá biển, rong biển,…

Vitamin A

Gan, thịt, trứng, củ quả có màu vàng, đỏ, rau màu xanh sẫm

Vitamin C

Cam, quýt, bưởi, ổi chín, rau cải, rau muống, rau ngót, cà chua,...

Vitamin D

Tiếp xúc với ánh nắng và các nguyên liệu như: Dầu cá, trứng, gan.

Vitamin B1

Ngũ chén, sản phẩm từ men bia,...

Vitamin B3

Gạo lứt, ngũ cốc nguyên hạt, rau xanh đậm,...

Vitamin B5

thịt, trứng, gan, cá, rau xanh, nấm, các loại đậu, ...

Vitamin B6

Bơ, chuối, đậu hạt đỗ xanh, khoai tây, cá, thịt tươi gia cầm, cà rốt, cải bắp,...

Vitamin B9

Rau có màu xanh đậm, các loại trái cây chua như cam, bưởi, gan, trứng,...

Vitamin B12

Do vi sinh vật tạo ra, bản thân chạm vật và thực vật không tự tạo được.

4. Vi chất dinh dưỡng: Mỗi ngày cần bao nhiêu là đủ?

mong muốn khuyến nghị cho thành viên Việt Nam:

Vi chất

Đơn vị

1-2 tuổi

3-5 tuổi

6-7 tuổi

9-8 tuổi

10-11 tuổi

12-14 tuổi

15-19 tuổi

Sắt

mg/ngày

5.1-5.4

5.4-5.5

7.1-7.2

8.9

10.5-24.5

14-32.6

29.7-17.5

Kẽm

mg/ ngày

4.1

4.8

5.6

5.6

7.2

8

8

Magie

mg/ngày

70

100

130

160

210

280

300

Iod

mcg/ ngày

90

90

90

120

120

120

150

Vitamin A

mcg/ ngày

400-500

400-450

500

600

700-800

650-900

650-850

Vitamin B1 (Thiamine)

mg/ngày

0.5

0.7

0.8

0.9-1

1.1-1.2

1.3-1.4

1.2-1.4

Vitamin B2 (Riboflavin)

mg/ngày

0.5-0.6

0.8

0.9

1-1.1

1.3-1.4

1.4-1.6

1.4-1.7

Vitamin B3 (Niacin)

mg/ngày

6

8

8

12

12

12

14-16

Vitamin B5 (Pantothenic)

mg/ngày

2

3

3

4

4

4

5

Vitamin B6 (Pyridoxin)

mg/ngày

0.5

0.5

0.8

1

1

1.1

1.2

Vitamin B7 (Biotin)

mcg/ ngày

8

12

12

20

20

25

25

Vitamin B9 (Folate)

mcg/ ngày

100

150

200

200

300

300-400

300-400

Vitamin B12 (Cobalamin)

mcg/ ngày

0.9

1

1.2

1.5

1.8

2.4

2.4

Vitamin C

mg/ngày

35

40

55

60

75

95

100

Vitamin D

mcg/ ngày

15

15

15

15

15

15

15

Vitamin E

mg/ngày

4.5

5

5.5

5.5

6-7.5

6-7.5

6-6.5

Vitamin K

mcg/ ngày

70

85

100

120

150

160

150

Thiếu vitamin B1, trẻ thường biếng ăn, giúp trẻ kém hấp thu và chậm phát triển. Trạng thái thiếu vitamin B1 có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm về khỏe mạnh lẫn tinh thần của trẻ, chính vì vậy, cha mẹ cần để ý và tăng cường kịp thời nguồn vitamin quan trọng này.

Ngoài tăng cường qua chế độ ăn uống, cha mẹ có thể cho trẻ hoạt động nguyên liệu hỗ trợ có chứa vitamin B1 và các vi khoáng chất thiết yếu như kẽm, Lysine, crom, selen, ... Làm cho đáp ứng đầy đủ mong muốn về dưỡng chất ở trẻ. Đồng thời các vitamin thiết yếu này còn hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường khả năng hấp thu dưỡng chất, khiến cho cải thiện trạng thái biếng ăn, khiến cho trẻ ăn hấp dẫn.

Các bậc phụ huynh cần chú ý vấn đề này ở trẻ và phòng ngừa tình trạng thiếu vi chất bổ dưỡng kịp thời. Để tránh khỏi những ảnh hưởng không tốt đến quá trình phát triển của trẻ.